Hiểu về đường ống hóa chất? Từ 11 loại ống, 4 loại phụ kiện ống, 11 van để bắt đầu! (Phần 2)

Ống dẫn hóa chất và van là một phần không thể thiếu trong sản xuất hóa chất và là cầu nối giữa các loại thiết bị hóa chất khác nhau. 5 loại van phổ biến nhất trong đường ống hóa chất hoạt động như thế nào? Mục đích chính? Van ống và phụ kiện hóa chất là gì? (11 loại ống + 4 loại phụ kiện + 11 van) đường ống hóa chất những thứ này, nắm bắt đầy đủ!

3

11 van chính 

Thiết bị dùng để kiểm soát dòng chảy của chất lỏng trong đường ống được gọi là van. Vai trò chính của nó là:

Đóng mở van – cắt hoặc thông với dòng chất lỏng trong đường ống;

Điều chỉnh – để điều chỉnh lưu lượng chất lỏng trong đường ống, lưu lượng;

Tiết lưu – chất lỏng chảy qua van, dẫn đến giảm áp suất lớn.

Phân loại:

Theo vai trò của van trong đường ống là khác nhau, có thể chia thành van ngắt (còn gọi là van cầu), van tiết lưu, van một chiều, van an toàn, v.v.;

Theo các dạng cấu tạo khác nhau, van có thể được chia thành van cửa, van chặn (thường gọi là van Cocker), van bi, van bướm, van màng, van lót, v.v.

Ngoài ra, theo sản xuất vật liệu khác nhau cho van, và được chia thành van thép không gỉ, van thép đúc, van gang, van nhựa, van gốm, v.v.

Có thể tìm thấy nhiều loại van khác nhau trong các hướng dẫn và mẫu có liên quan, chỉ giới thiệu những loại van phổ biến nhất ở đây.

①Van cầu

Do cấu trúc đơn giản, dễ chế tạo và bảo trì, được sử dụng rộng rãi trong đường ống áp suất thấp và trung bình. Nó được lắp đặt ở thân van bên dưới đĩa van tròn (đầu van) và phần bích thân van (ghế van) để đạt được mục đích cắt dòng chất lỏng.

Thân van có thể điều chỉnh bằng cách nâng ren để điều chỉnh độ mở của van, đóng vai trò nhất định trong việc điều chỉnh. Do tác dụng ngắt của van là dựa vào phớt tiếp xúc mặt phẳng đầu van và mặt ghế, không thích hợp sử dụng trong đường ống chứa các hạt chất lỏng rắn.

Van cầu có thể sử dụng theo đặc điểm của môi trường để lựa chọn đầu van, đế van, vật liệu vỏ van phù hợp. Đối với việc sử dụng van do bịt kín kém hoặc đầu van, đế van và các bộ phận khác của van bị hỏng, bạn có thể dùng dao nhẹ, mài, đánh bóng và các phương pháp sửa chữa và sử dụng khác, để kéo dài tuổi thọ của van.

Hiểu về đường ống hóa chất1

②Van cửa

 

Nó vuông góc với hướng dòng chảy của môi trường bằng một hoặc hai tấm phẳng, với bề mặt bịt kín thân van để đạt được mục đích đóng. Tấm van được nâng lên để mở van.

 

Tấm phẳng có trục van xoay và nâng, có kích thước lỗ mở để điều chỉnh lưu lượng chất lỏng. Điện trở van này nhỏ, hiệu suất bịt kín tốt, tiết kiệm nhân công chuyển mạch, đặc biệt thích hợp cho đường ống cỡ lớn, nhưng cấu trúc van cổng phức tạp hơn, nhiều loại hơn.

 

Theo cấu trúc thân van thì có thân van hở và thân van sẫm màu; theo cấu trúc tấm van thì chia thành loại hình nêm, loại hình song song, v.v.

 

Nói chung, tấm van loại nêm là một tấm van đơn, còn loại song song sử dụng hai tấm van. Loại song song dễ chế tạo hơn loại nêm, sửa chữa tốt, sử dụng không dễ biến dạng, nhưng không nên sử dụng để vận chuyển tạp chất trong đường ống chất lỏng, nhiều hơn để vận chuyển nước, khí sạch, dầu và các đường ống khác.

 Hiểu về đường ống hóa chất2

③ Van chặn

 

Nút chặn thường được gọi là Cocker, là loại van sử dụng thân van để chèn một lỗ ở giữa có nút chặn hình nón để đóng mở đường ống.

 

Phích cắm theo các hình thức niêm phong khác nhau, có thể chia thành phích cắm đóng gói, phích cắm bịt ​​kín dầu và phích cắm không đóng gói, v.v. Cấu trúc của phích cắm đơn giản, kích thước bên ngoài nhỏ, đóng mở nhanh, dễ vận hành, sức cản chất lỏng nhỏ, dễ làm van phân phối hoặc chuyển mạch ba chiều hoặc bốn chiều.

 

Bề mặt bịt kín của phích cắm lớn, dễ mài mòn, chuyển đổi công sức, không dễ điều chỉnh lưu lượng, nhưng bị cắt nhanh. Phích cắm có thể được sử dụng cho áp suất và nhiệt độ thấp hơn hoặc môi trường chứa các hạt rắn trong đường ống chất lỏng, nhưng không nên sử dụng cho áp suất cao hơn, nhiệt độ cao hơn hoặc đường ống hơi nước.

 Hiểu về đường ống hóa chất3

④Van tiết lưu

 

Thuộc về một loại van cầu. Hình dạng đầu van là hình nón hoặc hình dạng khí động học, có thể kiểm soát tốt hơn lưu lượng chất lỏng được điều chỉnh hoặc điều chỉnh tiết lưu và áp suất. Van yêu cầu độ chính xác sản xuất cao và hiệu suất bịt kín tốt.

 

Chủ yếu được sử dụng để kiểm soát thiết bị hoặc lấy mẫu và các đường ống khác, nhưng không nên sử dụng để đo độ nhớt và các hạt rắn trong đường ống.

 

⑤Van bi

 

Van bi, còn được gọi là van bi trung tâm, là một loại van phát triển nhanh hơn trong những năm gần đây. Nó sử dụng một quả bóng có lỗ ở giữa làm tâm van, dựa vào sự quay của quả bóng để điều khiển van đóng mở.

 

Tương tự như phích cắm, nhưng nhỏ hơn bề mặt bịt kín của phích cắm, cấu trúc nhỏ gọn, tiết kiệm nhân công chuyển mạch, được sử dụng rộng rãi hơn nhiều so với phích cắm.

 

Với sự cải thiện về độ chính xác trong sản xuất van bi, van bi không chỉ được sử dụng trong đường ống áp suất thấp mà còn được sử dụng trong đường ống áp suất cao. Tuy nhiên, do hạn chế về vật liệu làm kín nên không phù hợp để sử dụng trong đường ống nhiệt độ cao.

Hiểu về đường ống hóa chất4

⑥ Van màng

 

Van màng cao su thường có. Van này đóng mở bằng màng cao su đặc biệt, màng được kẹp giữa thân van và nắp van, đĩa dưới thân van ép chặt màng vào thân van để đạt được độ kín.

 

Van này có cấu trúc đơn giản, độ kín đáng tin cậy, dễ bảo trì và sức cản chất lỏng thấp. Thích hợp để vận chuyển môi trường axit và đường ống chất lỏng có chất rắn lơ lửng, nhưng nói chung không nên sử dụng cho đường ống có áp suất cao hoặc nhiệt độ cao hơn 60 ℃, không nên sử dụng để vận chuyển dung môi hữu cơ và môi trường oxy hóa mạnh trong đường ống.

Hiểu về đường ống hóa chất5

⑦ Van kiểm tra

 

 

 

 

Còn được gọi là van một chiều hoặc van một chiều. Nó được lắp đặt trong đường ống để chất lỏng chỉ có thể chảy theo một hướng và không cho phép dòng chảy ngược lại.

 

 

Là một loại van đóng tự động, có một van hoặc một tấm lắc trong thân van. Khi môi trường chảy thông suốt, chất lỏng sẽ tự động mở nắp van; khi chất lỏng chảy ngược, chất lỏng (hoặc lực lò xo) sẽ tự động đóng nắp van. Theo cấu trúc khác nhau của van một chiều, được chia thành hai loại nâng và xoay.

 

Van kiểm tra nâng hạ cánh vuông góc với chuyển động nâng kênh van, thường được sử dụng trong đường ống nằm ngang hoặc thẳng đứng; van kiểm tra quay cánh van thường được gọi là tấm rocker, mặt tấm rocker được kết nối với trục, tấm rocker có thể xoay quanh trục, van kiểm tra quay thường được lắp đặt trong đường ống nằm ngang, đối với đường kính nhỏ cũng có thể được lắp đặt trong đường ống thẳng đứng, nhưng chú ý lưu lượng không được quá lớn.

 

Van kiểm tra thường được áp dụng cho đường ống môi trường sạch, không nên sử dụng đường ống môi trường có chứa các hạt rắn và độ nhớt. Hiệu suất đóng của van kiểm tra loại nâng tốt hơn loại xoay, nhưng khả năng chống chất lỏng của van kiểm tra loại xoay nhỏ hơn loại nâng. Nhìn chung, van kiểm tra xoay phù hợp với đường ống cỡ lớn.

Hiểu về đường ống hóa chất6

⑧Van bướm

 

Van bướm là một đĩa quay (hoặc đĩa hình bầu dục) để điều khiển việc đóng mở đường ống. Nó có cấu trúc đơn giản, kích thước bên ngoài nhỏ.

 

Do vấn đề về kết cấu làm kín và vật liệu nên hiệu suất đóng van kém, chỉ dùng để điều chỉnh đường ống có áp suất thấp, đường kính lớn, thường được sử dụng để truyền nước, không khí, khí và các chất khác trong đường ống.

Hiểu về đường ống hóa chất7

⑨ Van giảm áp

 

Là giảm áp suất môi trường đến một giá trị nhất định của van tự động, áp suất chung sau van phải nhỏ hơn 50% áp suất trước van, chủ yếu dựa vào màng ngăn, lò xo, piston và các bộ phận khác của môi trường để kiểm soát chênh lệch áp suất giữa nắp van và khe hở ghế van để đạt được mục đích giảm áp suất.

 

Có nhiều loại van giảm áp, phổ biến là loại piston và loại màng ngăn.

 Hiểu về đường ống hóa chất8

⑩ van lót

 

Để ngăn ngừa sự ăn mòn của môi trường, một số van cần được lót bằng vật liệu chống ăn mòn (như chì, cao su, men, v.v.) ở thân van và đầu van, vật liệu lót nên được lựa chọn theo bản chất của môi trường.

 

Để thuận tiện cho việc lót, van lót thường được làm theo loại góc vuông hoặc loại dòng chảy trực tiếp.

Hiểu về đường ống hóa chất9

⑪Van an toàn

 

Để đảm bảo an toàn cho quá trình sản xuất hóa chất, trong hệ thống đường ống chịu áp lực có thiết bị an toàn cố định, tức là lựa chọn tấm kim loại có độ dày nhất định, như lắp tấm chắn ở đầu đường ống hoặc khớp nối chữ T.

 

Khi áp suất trong đường ống tăng lên, tấm bị phá vỡ để đạt được mục đích giảm áp suất. Tấm vỡ thường được sử dụng trong đường ống áp suất thấp, đường kính lớn, nhưng trong hầu hết các đường ống hóa chất có van an toàn, van an toàn có nhiều loại, có thể chia thành hai loại, cụ thể là loại lò xo và loại đòn bẩy.

 

Van an toàn lò xo chủ yếu dựa vào lực lò xo để đạt được độ kín. Khi áp suất trong đường ống vượt quá lực lò xo, van được môi chất mở ra và chất lỏng trong đường ống được xả ra, do đó áp suất giảm.

 

Khi áp suất trong ống giảm xuống dưới lực lò xo, van sẽ đóng lại. Van an toàn kiểu đòn bẩy chủ yếu dựa vào lực của trọng lượng tác dụng lên đòn bẩy để đạt được độ kín, nguyên lý hoạt động của kiểu lò xo. Lựa chọn van an toàn, dựa trên áp suất làm việc và nhiệt độ làm việc để xác định mức áp suất danh nghĩa, kích thước cỡ nòng của nó có thể được tính toán theo các quy định có liên quan để xác định.

 

Kiểu kết cấu van an toàn, vật liệu van phải được lựa chọn theo tính chất của môi trường, điều kiện làm việc. Áp suất khởi động, thử nghiệm và chấp nhận van an toàn có quy định đặc biệt, hiệu chuẩn thường xuyên của bộ phận an toàn, in niêm phong, trong quá trình sử dụng không được tự ý điều chỉnh để đảm bảo an toàn.

Hiểu về đường ống hóa chất10


Thời gian đăng: 01-12-2023